Giao thức HDMI: PinOut, Tính năng, Thông số kỹ thuật, Linh kiện & Ứng dụng của nó

Giao thức HDMI: PinOut, Tính năng, Thông số kỹ thuật, Linh kiện & Ứng dụng của nó

Khám phá bí mật đằng sau mọi kết nối màn hình kỹ thuật số, từ sơ đồ chân cắm phức tạp đến các ứng dụng đa phương tiện rộng lớn.

Giao diện kỹ thuật số là một phương tiện cho phép giao tiếp liền mạch giữa các thiết bị điện tử, ứng dụng hoặc hệ thống. Nó hoạt động như một giao thức để chuyển đổi dữ liệu kỹ thuật số phức tạp sang các định dạng dễ hiểu cho người dùng. Một trong những ví dụ phổ biến nhất về giao diện kỹ thuật số trong các hệ thống đa phương tiện là giao thức HDMI (Giao diện Đa phương tiện Độ nét Cao), mà bài viết này sẽ thảo luận chi tiết.

Giao thức HDMI là gì?

HDMI, hay Giao diện Đa phương tiện Độ nét cao, là một giao diện kỹ thuật số hoặc giao thức tiêu chuẩn được sử dụng để truyền tín hiệu video và âm thanh kỹ thuật số chất lượng cao giữa các thiết bị như màn hình, máy chơi game, TV và các thiết bị khác như máy tính xách tay và đầu đĩa DVD. Ngoài ra, cáp HDMI có thể truyền cả tín hiệu âm thanh & hình ảnh nén và không nén qua một giao diện duy nhất bằng cách mang cả hai tín hiệu.

Giao thức HDMI hoạt động như thế nào?

Giao thức HDMI sử dụng TMDS (Transition Minimized Differential Signaling - Tín hiệu vi sai tối thiểu hóa chuyển tiếp) để truyền dữ liệu âm thanh và video kỹ thuật số chưa nén trên một cáp duy nhất với dữ liệu phụ trợ và điều khiển bằng nhiều chu kỳ và chế độ liên kết khác nhau. Giao thức này bao gồm chân HPD (Hot Plug Detect - Phát hiện cắm nóng) dùng để phát hiện kết nối, EDID (Extended Display Identification Data - Dữ liệu nhận dạng màn hình mở rộng) để trao đổi khả năng của thiết bị và CEC (Consumer Electronics Control - Điều khiển thiết bị điện tử tiêu dùng) tùy chọn để điều khiển nhiều thiết bị khác nhau thông qua một điều khiển từ xa duy nhất.

Hoạt động của giao thức này như sau:

  • Khi một thiết bị được kết nối, chân HPD sẽ báo hiệu cho nguồn biết rằng có màn hình hiển thị.
  • Sau đó, các thiết bị nguồn và hiển thị có thể trao đổi dữ liệu EDID để biết khả năng của nhau bằng cách đảm bảo khả năng tương thích và tránh truyền các tín hiệu không được hỗ trợ.
  • Quy trình xác thực thiết lập một khóa chung để bảo vệ nội dung số và mã hóa luồng dữ liệu giữa các thiết bị bằng cách tránh vi phạm bản quyền.

Cấu hình chân:

Giao thức HDMI bao gồm 19 chân, được giải thích bên dưới.

Cấu hình chân HDMI
  • Chân 1-9 (TMDS Data2+, Data2-, lá chắn Data1, Data0+, Data0-): Các chân này được sử dụng để truyền dữ liệu TMDS.
  • Chân 10-12 (TMDS CLK+, CLK Shield & CLK-): Các chân này được sử dụng để truyền TMDS CLK, là CLK pixel.
  • Chân 13 (CEC): Đây là chân điều khiển thiết bị điện tử tiêu dùng cho phép các thiết bị HDMI được kết nối như đầu phát Blu-ray, đầu thu AV và TV điều khiển lẫn nhau.
  • Chân 14 (Chân dành riêng): Chức năng của chân này có thể thay đổi tùy theo phiên bản HDMI cụ thể, đặc biệt là từ 1.3 đến 1.4.
  • Chân 15 & 16 (SCL & SDA): Các chân này dựa trên giao thức truyền dẫn I2C .
  • Chân 17 (GND): Đây là chân nối đất.
  • Chân 18 (+nguồn 5V): Chân này cung cấp nguồn +5V cho HDMI.
  • Chân 19 (HPD): Chân này được sử dụng để thiết lập kết nối.

Đặc trưng

Các tính năng của giao thức HDMI bao gồm:

  • Giao thức HDMI truyền dữ liệu âm thanh và video kỹ thuật số chất lượng cao, không nén qua một sợi cáp duy nhất bằng cách hỗ trợ nhiều độ phân giải và định dạng âm thanh.
  • Nó cung cấp băng thông cao hơn để hỗ trợ độ phân giải 4K, 8K và hơn thế nữa cùng tốc độ làm mới cao hơn với các tiêu chuẩn mới nhất bằng cách cung cấp tốc độ lên tới 96 Gbps.
  • Các phiên bản HDMI hiện tại hỗ trợ nội dung HDR để cung cấp phạm vi độ tương phản và màu sắc rộng hơn.
  • HDMI tương thích ngược với các thiết bị trước đó, cho phép tích hợp hoàn hảo với nhiều hệ thống khác nhau.
  • Ngoài ra, nó còn tương thích về mặt điện thông qua DVI, cho phép sử dụng các bộ chuyển đổi thụ động đơn giản.
  • CEC (Consumer Electronic Control) cho phép giao tiếp hai chiều giữa các thiết bị. Hơn nữa, nó còn có nhiều tính năng tương tự như điều khiển một chạm, trong đó một điều khiển từ xa duy nhất có thể hoạt động với nhiều thiết bị được kết nối HDMI.
  • ARC (Kênh phản hồi âm thanh) cho phép truyền âm thanh từ TV đến bộ thu AV hoặc loa thanh thông qua cáp HDMI tương tự, giúp loại bỏ nhu cầu sử dụng cáp âm thanh riêng biệt.
  • ARC nâng cao (eARC) cung cấp băng thông cao hơn cho các định dạng âm thanh vượt trội.
  • Tính năng HEC bao gồm mạng phạm vi tốc độ cao tới liên kết HDMI bằng cách cho phép các ứng dụng IP và thiết bị hỗ trợ internet sử dụng kết nối HDMI để kết nối mạng.
  • HDMI sử dụng phương pháp truyền tín hiệu TMDS để giảm quá trình chuyển đổi tín hiệu dữ liệu nhằm giúp thiết bị thu luôn khóa vào luồng dữ liệu và giảm nhiễu bằng cách cho phép sử dụng cáp dài hơn.
  • HDCP (Bảo vệ Nội dung Kỹ thuật số Băng thông Cao) là một tiêu chuẩn bảo vệ bản quyền. Tiêu chuẩn này được triển khai để ngăn chặn việc sao chép trái phép nội dung âm thanh và video kỹ thuật số được truyền qua kết nối HDMI.

Thông số kỹ thuật HDMI

Thông số kỹ thuật của HDMI bao gồm những thông tin sau.

  • Nó có băng thông cao hơn, hỗ trợ tốc độ làm mới và độ phân giải cao hơn.
  • Độ phân giải và Tốc độ làm mới chủ yếu bao gồm 1080p, 2160p, 10K và 8K, với tốc độ làm mới thay đổi để chuyển động mượt mà.
  • Nó hỗ trợ nhiều không gian màu và độ sâu khác nhau, như BT.2020 rộng hơn và BT.709 tiêu chuẩn.
  • Thiết bị này có âm thanh không nén độ trung thực cao, nhiều kênh âm thanh và tính năng đồng bộ hóa môi động.
  • Các tiêu chuẩn mới hơn chỉ hỗ trợ các định dạng High Dynamic Range tiên tiến để có màu sắc và độ tương phản tốt hơn.
  • Điều khiển thiết bị điện tử tiêu dùng cho phép sử dụng một điều khiển từ xa duy nhất để điều khiển nhiều thiết bị được kết nối.
  • Có nhiều phiên bản khác nhau như HDMI 1.0, HDMI 2.0, HDMI 2.1 và HDMI 2.2.
  • Các loại cáp bao gồm: Cáp HDMI tiêu chuẩn, Cáp HDMI tốc độ cao, Cáp HDMI tốc độ cao cao cấp, Cáp HDMI tốc độ cực cao và Cáp HDMI Ultra96
  • HDMI 1.0 có băng thông tối đa 4,95 Gbps với độ phân giải tối đa 1080p @ 60Hz.
  • HDMI 1.3 có băng thông tối đa 10,2 Gbps với độ phân giải tối đa 1440p @ 60Hz.
  • HDMI 1.4 có băng thông tối đa 10,2 Gbps với độ phân giải tối đa 4K @ 30Hz.
  • HDMI 2.0 có băng thông tối đa 18,0 Gbps với độ phân giải tối đa 4K @ 60Hz.
  • HDMI 2.1 có băng thông tối đa 48,0 Gbps với độ phân giải tối đa 10K @ 120Hz.
  • Nó sử dụng TMDS để truyền âm thanh hoặc video.
  • Liên kết tốc độ cố định hoặc FRL trong HDMI 2.1 thay thế TMDS để đạt tốc độ cao.
  • Nó bao gồm ba kênh: âm thanh, video và phụ trợ.
  • Nó điều khiển tín hiệu qua Bộ điều khiển điện tử tiêu dùng (CEC) và Kênh dữ liệu hiển thị (DDC).
  • HDMI hỗ trợ các định dạng video như RGB, YCbCr 4:2:2, 4:2:0 và 4:4:4 với độ phân giải lên tới 10K với HDMI 2.1.
  • Hơn nữa, nó còn hỗ trợ Dolby Vision, HDR10 từ HDMI 2.0+.
  • Các đầu nối như Loại A (Tiêu chuẩn), Loại C (Mini), Loại D (Micro) và Loại E.

Thành phần giao thức HDMI

Giao thức HDMI bao gồm các thành phần khác nhau, bao gồm cáp và đầu nối HDMI, TMDS, DDC, CEC, HPD và eARC. Tất cả các thành phần này hoạt động cùng nhau để truyền dữ liệu âm thanh, video và điều khiển giữa các thiết bị nguồn và thiết bị nhận. Nhờ đó, các thành phần này cho phép truyền âm thanh và video độ nét cao, cũng như trao đổi dữ liệu điều khiển và cấu hình quan trọng giữa các thiết bị điện tử tiêu dùng. Chi tiết về từng thành phần được thảo luận bên dưới.

Sơ đồ khối giao thức HDMI

Cáp & Đầu nối

Giao diện vật lý của HDMI bao gồm một cáp có vỏ ngoài chắc chắn với 19 chân cắm, được sắp xếp thành ba hàng. Các loại đầu nối khác nhau như Loại A, C và D được thiết kế chủ yếu cho nhiều loại thiết bị.

TMDS (Tín hiệu vi sai tối thiểu chuyển tiếp)

TMDS trong giao thức HDMI là một kỹ thuật mã hóa và truyền dữ liệu kỹ thuật số bằng tín hiệu vi sai và một hệ thống mã hóa đặc biệt để giảm nhiễu điện từ (EMI ). Ngoài ra, nó còn duy trì tính toàn vẹn của tín hiệu trên khoảng cách xa hơn, đảm bảo độ chính xác cao cho việc truyền dữ liệu tốc độ cao. Hơn nữa, điều này có thể đạt được bằng cách giảm các chuyển đổi tín hiệu, vốn dễ bị nhiễu, và bằng cách gửi hai phiên bản tín hiệu lệch pha trên dây xoắn đôi. Điều này cho phép thiết bị nhận loại bỏ dữ liệu gốc mà vẫn tránh được hầu hết nhiễu.

DDC (Kênh dữ liệu hiển thị)

Kênh Dữ liệu Hiển thị trong giao thức HDMI là một kênh giao tiếp I2C. Chức năng chính của kênh này là cho phép thiết bị nguồn tìm hiểu và giao tiếp với khả năng của thiết bị nhận tín hiệu (sink). DDC đọc E-EDID (Dữ liệu Nhận dạng Hiển thị Mở rộng Nâng cao), bao gồm dữ liệu về chế độ hiển thị, độ phân giải và đặc điểm được hỗ trợ của thiết bị nhận tín hiệu. Do đó, dữ liệu này cho phép thiết bị nguồn điều chỉnh đầu ra để phù hợp với khả năng của thiết bị nhận tín hiệu, đảm bảo chức năng hiển thị phù hợp bằng cách cho phép các tính năng điều khiển độ sáng và độ tương phản.

HPD (Phát hiện cắm nóng)

Trong giao thức HDMI, Hot Plug Detect (HPD) là tín hiệu cho phép thiết bị nguồn xác định khi nào thiết bị nhận tín hiệu (sink) được kết nối hoặc ngắt kết nối, kích hoạt chuỗi giao tiếp để đọc Dữ liệu Nhận dạng Hiển thị Mở rộng (EDID) của thiết bị nhận tín hiệu. Do đó, tín hiệu HPD được thiết bị nhận tín hiệu xác nhận khi nhận được nguồn +5V qua cáp HDMI, cho biết thiết bị đã sẵn sàng thiết lập kết nối và trao đổi thông tin EDID. Quá trình này cho phép chức năng cắm và chạy bằng cách cho phép thiết bị nguồn tự động chọn cài đặt âm thanh và hình ảnh tối ưu cho màn hình.

CEC (Kiểm soát thiết bị điện tử tiêu dùng)

HDMI-CEC là tính năng cho phép các thiết bị kết nối qua HDMI để giao tiếp và điều khiển lẫn nhau, giúp đơn giản hóa việc thiết lập giải trí tại gia bằng cách cho phép một điều khiển từ xa duy nhất điều khiển nhiều thiết bị. CEC này hỗ trợ một số chức năng như One Touch Play. Vì vậy, đây là thiết bị bật TV và tự động chuyển sang ngõ vào của TV. Chế độ chờ hệ thống giúp tắt nhiều thiết bị chỉ bằng một nút nhấn. Do đó, một tính năng HDMI cốt lõi cần được hỗ trợ từ cả TV và các thiết bị được kết nối thường phải được bật trong menu cài đặt.

SCDC (Kênh dữ liệu trạng thái và điều khiển)

SCDC là một giao diện tùy chọn, chủ yếu dành cho HDMI 2.0b trở lên, hoạt động trên bus I2C bằng cách kết nối các thiết bị nguồn và thiết bị nhận. Ngoài ra, nó còn cung cấp các thanh ghi chủ yếu để giám sát và điều khiển các tính năng như tỷ lệ CLK TMDS và mã hóa bằng cách cho phép các thiết bị trao đổi dữ liệu vận hành và dữ liệu trạng thái thiết yếu vượt ra ngoài khả năng CEC và DDC thông thường.

HEAC (HDMI Ethernet & Kênh trả về âm thanh)

HEAC hay Kênh Ethernet HDMI, được giới thiệu trong HDMI 1.4, cho phép một cáp HDMI duy nhất truyền dữ liệu Ethernet hai chiều. Hơn nữa, nó cho phép các ứng dụng dựa trên IP và chia sẻ kết nối Internet giữa các thiết bị khác nhau. Tuy nhiên, nó cũng đề cập đến khả năng hợp nhất của cáp HDMI để quản lý cả dữ liệu HEC và ARC. Do đó, HEC cung cấp liên kết dữ liệu hai chiều và tốc độ cao cho mạng, trong khi ARC cho phép tín hiệu âm thanh được truyền ngược dòng từ thiết bị nhận đến thiết bị nguồn.

Phiên bản HDMI

Lợi thế

Những ưu điểm của giao thức HDMI bao gồm:

  • Giao thức HDMI truyền tín hiệu video có độ nét cao và không nén, mang lại hình ảnh rõ nét và không nhấp nháy.
  • Giao thức này truyền tải âm thanh đa kênh như định dạng DTS và Dolby Digital, cung cấp âm thanh vòm có độ trung thực cao mà không cần cáp âm thanh riêng.
  • Ngoài ra, HDMI truyền cả tín hiệu video và âm thanh qua một dây cáp duy nhất để đơn giản hóa kết nối và giảm bớt sự lộn xộn của dây cáp, đồng thời giúp thiết lập dễ dàng hơn.
  • Đây là tiêu chuẩn chung được hỗ trợ bởi nhiều thiết bị điện tử tiêu dùng như máy chơi game, TV, máy tính, đầu phát Blu-ray, máy chiếu, v.v.
  • Cáp HDMI dễ kết nối và không cần cấu hình phức tạp, điều này khiến chúng trở nên đơn giản đối với hầu hết người dùng.
  • Giao thức HDMI hỗ trợ một số tính năng như Điều khiển Điện tử Tiêu dùng (CEC). Do đó, nó cho phép bạn điều khiển nhiều thiết bị khác nhau từ một điều khiển từ xa duy nhất.
  • Một số cáp HDMI có kênh Ethernet, cho phép kết nối mạng giữa các thiết bị thông qua cùng một cáp.
  • Giao thức HDMI giúp hệ thống giải trí tại gia của bạn sẵn sàng cho tương lai với các tiêu chuẩn hỗ trợ mới hơn như HDR, Dolby Vision, 8K, 4K, v.v.

Nhược điểm

Những nhược điểm của giao thức HDMI bao gồm:

  • Cáp HDMI tiêu chuẩn có chiều dài hạn chế.
  • Sự chậm trễ xác thực giữa các thiết bị có thể khiến màn hình nhấp nháy hoặc màn hình trống khi khởi chạy kết nối.
  • Tín hiệu có thể bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện từ, có thể làm giảm chất lượng video, đặc biệt là khi phát trong thời gian dài.
  • Công nghệ HDCP có thể gây ra các vấn đề về khả năng tương thích và kiểm soát việc phát lại nội dung được bảo vệ trên một số cấu hình hoặc thiết bị nhất định.
  • Chúng đắt hơn so với các loại tương tự.
  • Giao thức HDMI thiếu một số khả năng nâng cao, khiến nó ít phù hợp với môi trường phát sóng hoặc sản xuất quy mô lớn.
  • Ngoài ra, cáp HDMI có thể gặp khó khăn khi đấu nối tại hiện trường.
  • Cổng HDMI có thể không hoạt động nếu thường xuyên cắm và rút, khiến cáp không còn ổn định khi sử dụng.

Ứng dụng giao thức HDMI

Các ứng dụng của giao thức HDMI bao gồm:

  • Giao thức HDMI kết nối và truyền tín hiệu âm thanh & hình ảnh kỹ thuật số không nén giữa các thiết bị điện tử. Nó đảm bảo đường truyền kỹ thuật số tầm cao đến màn hình từ nguồn phát.
  • Nó kết nối các thiết bị hiển thị như máy chiếu, màn hình máy tính và TV màn hình phẳng với nguồn âm thanh hoặc video.
  • Được sử dụng trong đầu phát Blu-ray và DVD để phát lại âm thanh và video có độ trung thực cao trên màn hình tương thích.
  • Nó được sử dụng trong máy chơi game để truyền đồ họa trò chơi độ nét cao và âm thanh vòm.
  • Được sử dụng trong hộp giải mã tín hiệu truyền hình cáp và vệ tinh để cung cấp các kênh truyền hình chất lượng cao cho người vận hành hoặc người xem.
  • Giao thức HDMI kết nối máy tính để bàn và máy tính xách tay với máy chiếu, tivi và màn hình ngoài.
  • Nó được sử dụng trong một số máy quay phim và máy ảnh hiện đại để cung cấp đầu ra video trực tiếp tới màn hình.
  • Nó được sử dụng trong máy tính bảng và điện thoại di động để gửi nội dung video tới màn hình lớn.
  • Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong các hệ thống âm thanh/video chuyên nghiệp để tổ chức sự kiện và thuyết trình.
  • Giao thức này được sử dụng trong hệ thống ô tô để cung cấp chất lượng HD cho màn hình hiển thị trên ghế hoặc bảng điều khiển.

Trên đây là tổng quan về giao thức HDMI , cách thức hoạt động và các ứng dụng của nó. Đây là một giao diện mạnh mẽ và linh hoạt, được sử dụng trong ngành công nghiệp giải trí cho các kết nối đa phương tiện độ nét cao. Hơn nữa, giao thức này có các tính năng như khả năng truyền tải âm thanh và video chất lượng cao, dễ sử dụng và tương thích với các giao diện khác. Nó được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp và môi trường khác nhau. Hơn nữa, đây là một giao diện kỹ thuật số chất lượng cao và chiếm ưu thế. Ngoài ra, nó còn cung cấp giải pháp cáp đơn để kết nối các thiết bị như máy chơi game, máy tính xách tay và TV.

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Suspendisse varius enim in eros elementum tristique. Duis cursus, mi quis viverra ornare, eros dolor interdum nulla, ut commodo diam libero vitae erat. Aenean faucibus nibh et justo cursus id rutrum lorem imperdiet. Nunc ut sem vitae risus tristique posuere.

Win a Raspberry Pi!

Answer 5 questions for your chance to win!
Question 1

What color is the sky?

Tìm kiếm bằng danh mục

Chọn danh mục